Thực hiện Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân xã A Lưới về việc triển khai thực hiện giảm nghèo bền vững thuộc chương trình trọng điểm Giảm nghèo bền vững gắn với xây dựng Nông thôn mới năm 2021, UBND xã xây dựng kế hoạch thực hiện giảm nghèo bền vững thuộc chương trình trọng điểm Giảm nghèo bền vững gắn với xây dựng Nông thôn mới năm 2021 trên địa bàn xã với các nội dung như sau:
I. THỰC TRẠNG HỘ NGHÈO CỦA XÃ
Căn cứ vào kết quả rà soát, hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2020 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 đã được UBND xã phê duyệt tại Quyết định số 2205/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 với các số liệu thống kê như sau:
Tổng số hộ toàn xã đầu năm 2021 có 704 hộ, với số khẩu 2.875 khẩu, trong đó, có 696 hộ dân tộc thiểu số với 2.841 khẩu, chiếm 98,81% dân số toàn xã. Hộ nghèo còn 119 hộ với 490 khẩu, chiếm tỷ lệ 16,90 %; Hộ cận nghèo còn 209 hộ với 928 khẩu, chiếm 29,69%. Số hộ thoát nghèo là 29 hộ.
Toàn xã còn 02 thôn có tỷ lệ hộ nghèo trên 20% gồm: A Ka (21,37%) Ka Rôông - A Ho (28,71%).
1. Phân tích tỷ lệ hộ nghèo của các thôn
TT
|
Thôn
|
Hộ dân cư toàn xã
|
Hộ người DTTS toàn xã
|
Số hộ nghèo
cuối năm
|
Tổng số hộ
|
Tổng số khẩu
|
Tổng số hộ
|
Tổng số khẩu
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
A
|
B
|
1
|
1.1
|
1.2
|
1.3
|
10
|
11=10/1
|
1
|
A Chi - Hương Sơn
|
107
|
427
|
107
|
427
|
12
|
11,21%
|
2
|
A Ka
|
131
|
545
|
130
|
541
|
28
|
21,37%
|
3
|
Ka Lô
|
75
|
316
|
75
|
316
|
9
|
12,00%
|
4
|
A Roàng 1
|
107
|
432
|
107
|
432
|
20
|
18,69%
|
5
|
A Roàng 2
|
76
|
314
|
74
|
307
|
7
|
9,21%
|
6
|
Ka Rôông - A Ho
|
101
|
406
|
98
|
393
|
29
|
28,71%
|
7
|
A Min- C9
|
107
|
435
|
105
|
425
|
14
|
13,08%
|
TỔNG CỘNG
|
704
|
2875
|
696
|
2841
|
119
|
16,90%
|
2. Phân tích tỷ lệ hộ cận nghèo của các thôn
TT
|
Thôn
|
Hộ dân cư toàn xã
|
Hộ người DTTS toàn xã
|
Số hộ nghèo
cuối năm
|
Tổng số hộ
|
Tổng số khẩu
|
Tổng số hộ
|
Tổng số khẩu
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
A
|
B
|
1
|
1.1
|
1.2
|
1.3
|
10
|
11=10/1
|
1
|
A Chi - Hương Sơn
|
107
|
427
|
107
|
427
|
26
|
24,30%
|
2
|
A Ka
|
131
|
545
|
130
|
541
|
36
|
27,48%
|
3
|
Ka Lô
|
75
|
316
|
75
|
316
|
21
|
28,00%
|
4
|
A Roàng 1
|
107
|
432
|
107
|
432
|
37
|
34,58%
|
5
|
A Roàng 2
|
76
|
314
|
74
|
307
|
20
|
26,32%
|
6
|
Ka Rôông - A Ho
|
101
|
406
|
98
|
393
|
26
|
25,74%
|
7
|
A Min- C9
|
107
|
435
|
105
|
425
|
43
|
40,19%
|
TỔNG CỘNG
|
704
|
2875
|
696
|
2841
|
209
|
26,69%
|
3. Phân tích hộ nghèo theo Dân tộc thiểu số:
Tổng số hộ nghèo 119 hộ, Hộ nghèo dân tộc thiểu số 119 hộ, chiểm tỉ lệ 100 % hộ nghèo.
- Tổng số hộ cận nghèo: 209 hộ, Hộ dân tộc thiểu số 207 chiểm tỉ lệ 99,07% hộ cận nghèo.
3. Phân tích hộ nghèo theo nhóm đối tượng
- Trong tổng số 119 hộ nghèo toàn xã có:
+ Hộ nghèo đang hưởng chính sách có công 08 hộ.
+ Hộ nghèo đang hưởng chính sách Bảo trợ xã hội hàng tháng: 19 hộ.
+ Hộ dân thường 92 hộ.
II. CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO NĂM 2021
1. Mục tiêu chung:
Năm 2021 tiếp tục thực hiện chương trình giảm nghèo theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Cuối năm 2021, thực hiện điều tra chuẩn nghèo đa chiều mới áp dụng cho giai đoạn 2022-2025.
2. Chỉ tiêu chủ yếu:
2.1 Giảm tỷ lệ hộ nghèo: 3-4% tương ứng với giảm khoảng 26 hộ
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số hộ dân cư
|
Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định
|
Kế hoạch giảm nghèo 2020
|
Số hộ nghèo cuối năm 2020
|
Số hộ
|
Hộ nghèo đầu năm
|
Tỷ lệ %
|
Số hộ
|
Số hộ
|
tỷ lệ %
|
1
|
A Chi - Hương Sơn
|
107
|
12
|
11,21%
|
3
|
9
|
8,41%
|
2
|
A Ka
|
131
|
28
|
21,37%
|
6
|
22
|
16,79%
|
3
|
Ka Lô
|
75
|
9
|
12,00%
|
1
|
8
|
10,67%
|
4
|
A Roàng 1
|
107
|
20
|
18,69%
|
5
|
15
|
14,02%
|
5
|
A Roàng 2
|
76
|
7
|
9,21%
|
1
|
6
|
7,89%
|
6
|
Ka Rôông - A Ho
|
101
|
29
|
28,71%
|
7
|
22
|
21,78%
|
7
|
A Min- C9
|
107
|
14
|
13,08%
|
3
|
11
|
10,28%
|
TỔNG CỘNG
|
704
|
119
|
16,90%
|
26
|
93
|
13,21%
|
2.2. Đào tạo nghề và tạo việc làm
Đào tạo từ 20-30 lao động theo Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đào tạo nghề theo đơn đặt hàng của các đơn vị sản xuất kinh doanh và chương trình của UBND tỉnh hỗ trợ cho con em huyện A Lưới tham gia học nghề tại trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế và các đơn vị liên quan khác.
Tăng cường tuyên truyền tư vấn lao động đi làm việc ở nước ngoài trên địa bàn các xã; vận động trên 5-7 lao động đi làm việc ở nước ngoài, tạo niềm tin cho gia đình hộ nghèo và người lao động từng bước vươn lên thoát nghèo, trở thành hộ khá và có cơ hội tìm kiếm việc làm sau khi trở về.
TT
|
Thôn
|
Dân số đầu năm 2021
|
Chỉ tiêu năm 2021
|
Tổng số hộ
|
Tổng số khẩu
|
Học nghề
|
Đi làm việc ở nước ngoài
|
1
|
A Chi - Hương Sơn
|
107
|
427
|
4
|
1
|
2
|
A Ka
|
131
|
545
|
4
|
1
|
3
|
Ka Lô
|
75
|
316
|
4
|
1
|
4
|
A Roàng 1
|
107
|
432
|
4
|
1
|
5
|
A Roàng 2
|
76
|
314
|
4
|
1
|
6
|
Ka Rôông - A Ho
|
101
|
406
|
4
|
1
|
7
|
A Min- C9
|
107
|
435
|
4
|
1
|
Tổng
|
704
|
2875
|
28
|
7
|
3. Các giải pháp giảm nghèo cụ thể:
3.1. Giải pháp chung
Kịp thời kiện toàn lại Ban chỉ đạo Các chương trình mục tiêu Quốc gia. Phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, tăng cường công tác tuyên truyền về chương trình giảm nghèo trên địa bàn xã. Chỉ đạo quyết liệt việc thực hiện chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021 và giai đoạn 2021-2025. Trên cơ sở Kế hoạch của UBND huyện, xây dựng kế hoạch giảm nghèo cụ thể của địa phương, xem xét, đầu tư cho cho các hộ có khả năng thoát nghèo cao, có lực lượng lao động và mức thiếu hụt dịch vụ từ 3 yếu tố trở xuống.
Tập trung đầu tư cho hộ nghèo thuộc chính sách có lao động, phấn đấu giảm 10% hộ nghèo chính sách thoát nghèo hàng năm.
Triển khai các mô hình phát triển kinh tế có hiệu quả trên địa bàn phù hợp với điều kiện và thổ nhưỡng và trình độ dân trí.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền dạy nghề và tham gia học nghề tại các cơ sở, triển khai hướng dẫn, tư vấn tự tạo việc làm tại chỗ thông qua sự hỗ trợ của các cơ quan tổ chức khác.
Tăng cường vận động lao động tuyển lao động đi làm việc tại các khu chế xuất. Tổ chức tuyên truyền lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3.2 Giải pháp tăng thu nhập.
Lựa chọn các mô hình Vườn – Ao – Chuồng – Rừng có hiệu quả trên địa bàn xã, đầu tư cho các hộ có sức lao động, am hiểu về khoa học kĩ thuật trong sản xuất, tuỳ theo tình hình cụ thể từng xã để đầu tư cho hộ.
Tăng cường tập huấn chuyển giao khoa học kĩ thuật trong sản xuất cho các hộ thực hiện mô hình sản xuất. Hỗ trợ công cụ sản xuất, đất sản xuất cho hộ thiếu đất.
Huy động nguồn lực để đầu tư, đáp ứng nhu cầu tối thiểu cho hộ nghèo về các chiều thiếu hụt của hộ gia đình.
Tập trung nguồn lực, ưu tiên đầu tư về nhà ở, nước sạch, hố xí hợp vệ sinh... cho các hộ nghèo để giảm thiểu chiều thiếu hụt của các hộ dân, tăng khả năng tiếp cận với các nhu cầu xã hội cơ bản.
Đầu tư mạnh cho hộ đăng ký thoát nghèo, không đầu tư tràn lan, dàn trải, bình quân, hiệu quả thấp, khó thoát nghèo.
Tiếp tục ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng; nguồn lực phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao trên 25%.
3.3. Xã hội hoá công tác giảm nghèo.
UBND xã chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành đỡ đầu giúp đỡ xã nghèo cấp tỉnh theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 25/01/2017 của UBND tỉnh về việc trợ giúp xã nghèo và các đơn vị cấp huyện, trường học theo phân công của UBND huyện tại Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 20/02/2017.
Tiếp tục đề nghị cơ quan cấp tỉnh hỗ trợ nhà ở, trợ giúp nhà vệ sinh, nước sạch cho các xã và chương trình hỗ trợ khác.